ĐK Tư vấn
ĐK Học Bổng
Gọi điện

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN DU HỌC

    ĐĂNG KÝ NHẬN HỌC BỔNG

      0982729195
      duhochdt@gmail.com
      Tin tức
      Hội thảo
      Tuyển dụng
      Đăng ký tư vấn

      VISA DU HỌC ÚC

      ĐĂNG KÝ TƯ VẤN

        Úc là quốc gia khuyến khích và tạo điều kiện tối đa cho Du học sinh quốc tế. Chính sách visa, hồ sơ, thủ tục, thời gian xin visa, các loại visa du học Úc như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu.

        Như đã biết, kể từ 7/2016, Bộ di trú và bảo vệ biên giới Úc đã loại bỏ hệ thống 8 loại visa dành cho sinh viên quốc tế của chương trình xét visa Streamlined Visa Processing (SVP). Thay vào đó, chính phủ Úc đã thông qua và áp dụng hệ thống xét duyệt visa du học Úc mới là Simplified Student Visa Framework (viết tắt là SSVF). Chương trình này áp dụng cho tất cả các bậc học, việc này tạo thuận lợi hơn cho du học sinh Việt nam du học tại Úc.

        Với SSVF, chỉ còn 2 loại visa du học Úc mới là Visa 500 dành cho Sinh viên quốc tế và Visa 590 dành cho phụ huynh và người giám hộ.

        I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CHƯƠNG TRÌNH VISA SSVF

        1. Mức độ xét duyệt hồ sơ

        Sẽ có 2 mức độ xét duyệt là Streamline (S) là xét duyệt đơn giản và Regular (R) là xét duyệt thông thường tùy vào mức độ rủi ro.

        – Yêu cầu bằng chứng ở mức độ S: Đương đơn thường không phải nộp bằng chứng về trình độ Tiếng Anh và khả năng tài chính. Ở mức độ xét duyệt này, sinh viên chỉ cần cung cấp Confirmation of Enrolment (Giấy xác nhận của Tổ chức giáo dục) để chứng minh về việc thoả mãn yêu cầu về trình độ tiếng Anh cũng như tài chính. Tuy nhiên Lãnh sự quán Úc vẫn có quyền yêu cầu nộp bằng chứng bổ sung (nếu thấy cần thiết).

        – Yêu cầu bằng chứng ở mức độ R: Đương đơn thường được yêu cầu nộp bằng chứng về trình độ Tiếng Anh và khả năng tài chính. Ở mức độ xét duyệt này, sinh viên phải nộp đầy đủ bằng chứng về trình độ tiếng Anh cũng như Tài chính.

        2. Cấp độ đánh giá rủi ro

        Mô hình xét duyệt dựa trên 2 yếu tố rủi ro là mức độ rủi ro quốc tịch và mức độ rủi ro của tổ chức giáo dục. Tức là, yêu cầu của hồ sơ xin visa (hay độ phức tạp của hồ sơ) sẽ phụ thuộc vào mức độ rủi ro về di trú của quốc gia của sinh viên đó, cũng như uy tín của trường tại Úc.

        Có 3 cấp độ rủi ro là 1,2 và 3, theo đó cấp rủi ro càng cao thì sinh viên phải nộp càng nhiều giấy tờ để làm bằng chứng chứng minh mục đích học tập.

        – Nếu mức độ rủi ro quốc tịch là 1 và mức độ rủi ro của tổ chức giáo dục là 1 tức là thấp nhất là 11 thì mức độ xét duyệt sẽ là S. Tương tự mức xét duyệt S với tổ hợp thấp khác là 12; 21; 13; 31; 22.

        – Các tổ hợp rủi ro cao bao gồm 23; 32; 33 thì mức độ xét duyệt là R.

        3. Ưu điểm của chương trình SSVF mới

        – Hồ sơ xin visa thuộc cấp độ rủi ro thấp sẽ không cần phải có chứng chỉ IELTS, TOEFL…không cần phải chứng minh tài chính, không cần có tiền mặt trong ngân hàng. Đây là điểm tuyệt vời phải không nào.

        – Quy trình xin visa du học được rút ngắn xuống chỉ còn từ 2 đến 4 tuần. Thời gian có thể nhanh hơn hoặc chậm hơn tùy thuộc từng hồ sơ.

        – Những sinh viên có đủ điều kiện trong diện xét duyệt visa diện đại học/sau đại học sẽ được duyệt theo cấp độ 1 bất kể sinh viên đó đến từ quốc gia nào.

        II. YÊU CẦU HỒ SƠ Ở MỨC ĐỘ REGULAR (R)

        1. Yêu cầu về trình độ Tiếng Anh

        + IELTS tối thiểu là 5.5 (trường hợp tối thiểu là 5.0 thì bổ sung 10 tuần học Tiếng Anh; nếu là tối thiểu là 4.5 thì bổ sung 20 tuần học Tiếng Anh khóa ELICOS).

        + TOEFL tối thiểu là 527 (trường hợp tối thiểu là 500 – 526 thì bổ sung 10 tuần học Tiếng Anh; nếu tối thiểu là 450 – 499 thì bổ sung 20 tuần học Tiếng Anh khóa ELICOS).

        + TOEFL iBT tối thiểu là 45 (trường hợp tối thiểu là 35 – 44 thì bổ sung 10 tuần học Tiếng Anh; nếu tối thiểu là 32 – 34 thì bổ sung 20 tuần Tiếng Anh khóa ELICOS).

        + Cambridge English tối thiểu là 162 (trường hợp tối thiểu là 154 – 161 thì bổ sung 10 tuần học Tiếng Anh; nếu tối thiểu từ 147 – 153 thì bổ sung 20 tuần học Tiếng Anh khóa ELICOS).

        + Pearson Test of English Academic tối thiểu là 42 (trường hợp tối thiểu là 36 – 41 thì bổ sung 10 tuần học Tiếng Anh; nếu tối thiểu từ 30 – 35 thì bổ sung 20 tuần học Tiếng Anh khóa ELICOS).

        + Occupational English Test tối thiểu là đỗ bài kiểm tra.

        2. Chứng minh khả năng tài chính

        Chứng minh tài chính đối với việc Du học Úc là vấn đề quan trọng. Lãnh sự quán Úc có quyền từ chối hồ sơ xin visa ngay lập tức nếu sinh viên không nộp đủ bằng chứng. Các tiêu chí yêu cầu về hồ sơ tài chính của đương đơn phải đảm bảo 2 yêu tố Đẩy đủ và Sẵn sàng.

        + Các giấy tờ về khả năng tài chính và nguồn thu thập phải được nộp cùng lúc với bộ hồ sơ xin visa.

        + Nguồn tài chính chứng minh phải thực sự sẵn sàng chi tiêu cho sinh viên để đi du học.

        Các giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập có thể có là:

        + Sao kê lương qua tài khoản ngân hàng

        + Các giấy tờ thuế

        + Hợp đồng mua bán/cho thuê nhà đất có công chứng

        + Hợp đồng tín dụng…

        Có 3 cách để chứng minh nguồn thu nhập:

        – Cách 1: Bằng chứng có đủ khả năng tài chính cho học phí, sinh hoạt phí, đi lại và học tập trong suốt thời gian học dành cho du học sinh du học tự túc tại Úc và người phụ thuộc (nếu có). Quy định về sinh hoạt phí dành cho 12 tháng:

        + Sinh viên/Người giám hộ: 19,830 AUD
        + Người phụ thuộc đi kèm: 6,940 AUD
        + Em bé: 2,970 AUD.

        – Cách 2: Bằng chứng thu nhập trung bình năm:

                 + Mức 60,000 AUD dành cho du học sinh

                 + Mức 70,000 AUD nếu có thêm người phụ thuộc đi kèm.

        – Cách 3: Sử dụng mẫu đơn AASES dành cho diện trao đổi sinh viên.

        III. THỦ TỤC XIN VISA DU HỌC ÚC

        1. Quy trình xin visa du học Úc

        Bước 1. Xin CoE và hoàn thiện hồ sơ

        Bước 2. Nộp hồ sơ xét duyệt visa cho Lãnh sứ quán và thanh toán lệ phí xét duyệt bằng thẻ visa hoặc Master.

        Bước 3. Khám sức khỏe và hoàn tất thủ tục cung cấp sinh trắc học

        Bước 4. Chờ cuộc gọi phỏng vấn (có thể không có cuộc gọi này)

        Bước 5. Nhận visa và chuẩn bị hành trang du học

        2. Hồ sơ xin visa

        – Đơn xin visa du học: phải điền cụ thể quá trình học tập và nghề nghiệp của bạn tại Việt Nam

        – Tờ khai chi tiết về thân nhân: phải liệt kê đầy đủ và chi tiết những người thân trong gia đình bạn ở Việt Nam, Úc và các quốc gia khác

        – Hộ chiếu còn hạn

        – 04 ảnh cỡ 4×6 cm chụp mới

        – Sổ hộ khẩu bản sao có công chứng 

        – Sơ yếu lý lịch bằng tiếng Việt Nam có xác nhận của chính quyền địa phương. Trong đó, ghi chú chi tiết quá trình học tập và làm việc trong thời gian bạn sống tại Việt Nam

        – Giấy khai sinh bản sao công chứng còn thời hạn

        – Giấy đăng ký kết hôn (nếu đã kết hôn, nộp bản sao có công chứng)

        – Các giấy tờ chứng minh công việc làm hiện tại của bạn (nếu đã đi làm) như hợp đồng lao động, giấy chứng nhận của công ty ghi rõ công việc và thời gian làm việc

        – Thư mời học của một trường Đại học/Cao đẳng bên Úc (CoE): trong thư nêu rõ học phí của khóa học và bạn đã được chính thức nhận vào học

        – Giấy tờ chứng minh bạn đã mua bảo hiểm y tế cho suốt quá trình học

        – Thư trình bày kế hoạch học tập: kế hoạch học tập cụ thể, rõ ràng và có định hướng sẽ thuyết phục viên chức lãnh sự xét duyệt hồ sơ cho bạn

        – Bản sao các văn bằng, chứng chỉ, bảng điểm cao nhất và gần nhất tại Việt Nam

        – Giấy tờ chứng minh tài chính của gia đình bạn đủ để lo mọi chi phí học tập, ăn uống, đi lại cho bạn trong khoảng thời gian bạn học tập tại Úc.

        Nếu nhận được học bổng từ một trường đại học nào đó ở Úc hoặc học bổng của chính phủ, bạn cần có giấy chứng nhận học bổng. Đối với học sinh dưới 18 tuổi cần phải có thư xác nhận của người giám hộ.

        3. Lệ phí hồ sơ xin Du học Úc Visa 500

        + Lệ phí hồ sơ: 628 AUD (trong đó bao gồm 8 AUD phí charge thẻ).

        4. Thời hạn Visa 500

        Thời hạn của visa 500 phụ thuộc vào thời gian khóa học, cụ thể như sau:

        + Đối với khoá học dưới 10 tháng: Thời hạn visa sẽ là bằng tổng thời gian khoá học cộng thêm 1 tháng

        + Đối với khoá học trên 10 tháng và kéo dài từ tháng 1 đến tháng 10 hàng năm: Thời hạn visa sẽ là tổng thời gian khoá học cộng thêm 2 tháng

        + Đối với khoá học trên 10 tháng và thời điểm kết thúc là vào cuối năm học của Úc (vào tháng 11, 12 hàng năm): Hạn Visa sẽ kết thúc vào ngày 15/03 của năm tiếp theo.

        IV. QUY ĐỊNH VỀ LÀM THÊM KHI DU HỌC ÚC

        Nguyên tắc này được giải thích theo Khoản mục 8105 của Quy định Di trú 1994, trong đó nêu rõ:

        (1A) Người có visa du học không được làm bất cứ công việc nào tại Úc trước khi khóa học bắt đầu.

        (1) Người có visa du học không được làm thêm tại Úc nhiều hơn 40 giờ mỗi hai tuần khi khóa học hoặc khóa đào tạo đang diễn ra.

        (2) Điều (1) không áp dụng khi:

        (a) Sinh viên đi làm thêm như một yêu cầu của khóa học, và các khóa học đặc biệt được liệt kê trong Sổ Đăng ký của Khối Thịnh vượng chung đối với các Học viện và Khóa học dành cho Sinh viên Quốc tế;

        (b) Sinh viên được cấp visa để theo học hệ thạc sĩ hoặc tiến sĩ và phải thực hiện nghiên cứu.

        Số lượng sinh viên bị hủy bỏ visa du học đang tăng lên đáng kể mỗi năm do vi phạm điều kiện visa nói trên, bao gồm sinh viên quốc tế lái xe Uber, Ola, Taxi hoặc giao đồ ăn Uber Eats.

        Theo ghi nhận thì sinh viên quốc tế thường xem nhẹ hoặc không theo dõi số giờ làm thêm của họ.

         (*) Học sinh dưới 16 tuổi không được phép làm thêm.

        ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ

        DU HỌC ÚC CẦN BIẾT

        Chính sách Visa Du Học Úc
        Hệ thống giáo dục Úc
        Tổng Quan Dất Nước Úc